Voting system là gì? Electoral system là gì?

Nhiều người gặp phải các cụm từ này khi đang đọc tự hỏi không biết nghĩa chúng là gì nhỉ? Thế thì voting system là gì? Electoral system nghĩa là gì? Wiki tiếng việt dịch là "hệ thống đầu phiếu", nhưng mình dịch là hệ thống tổ chức bầu cử.  Hôm nay mình sẽ giải thích một chút về chúng cho mọi người cùng hiểu.


Theo định nghĩa của wikipedia tiếng anh:

An electoral system is a set of rules that determine how elections and referendums are conducted and how their results are determined. Political electoral systems are organized by governments, while non-political elections may take place in business, non-profit organisations and informal organisations.
Một hệ thống tổ chức bầu cử là một loạt các nguyên tắc để định ra cách mà các cuộc bầu cử/ tuyển cử/ trưng cầu dân ý được tiến hành và cách mà các kết quả được xác định. Các cuộc bầu cử chính trị được các chỉnh phủ điều hành, trong khi các cuộc bầu chọn phi chính trị có thể diễn ra ở môi trường kinh doanh, tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức dân sự.
Electoral systems consist of sets of rules that govern all aspects of the voting process: when elections occur, who is allowed to vote, who can stand as a candidate, how ballots are marked and cast, how the ballots are counted (electoral method), limits on campaign spending, and other factors that can affect the outcome. Political electoral systems are defined by constitutions and electoral laws, are typically conducted by election commissions, and can use multiple types of elections for different offices.
Các hệ thống tổ chức bầu cử bao gồm một loạt các nguyên tắc dùng để quản lý tất các phương diện của quá trình bầu cử: khi các cuộc bầu cử diễn ra, ai được cho phép bầu, ai được ứng cử, tổng số phiếu bầu được đánh dấu và gom lại như thế nào, tổng số phiếu bầu được tính như thế nào (cách thức bầu cử), sự giới hạn trong ngân sách chiến dịch tranh cử, và những yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng. Các hệ thống bầu cử chính trị được quy định bởi hiến pháp và các luật về bầu cử, được tiến hành một cách điển hình bởi các ủy ban bầu cử và có thể sử dụng nhiều loại hình bầu cử cho các cơ quan khác nhau.
Some electoral systems elect a single winner to a unique position, such as prime minister, president or governor, while others elect multiple winners, such as members of parliament or boards of directors. There are a large number of variations in electoral systems, but the most common systems are first-past-the-post voting, the two-round (runoff) system, proportional representation and ranked or preferential voting. Some electoral systems, such as mixed systems, attempt to combine the benefits of non-proportional and proportional systems.
Một vài hệ thống tổ chức bầu cử lựa chọn một ứng viên cho một vị trí duy nhất, như thủ tướng, tổng thống hoặc thống đốc, trong khi các hệ thống tổ chức bầu cử khác chọn ra nhiều ngưởi thắng cử, ví dụ như thành viên của  nghị viện hoặc ban giám đốc. Có rất nhiều thể loại hệ thống tổ chức bầu cử, nhưng phổ biến nhất là người dẫn đầu giành ghế, bầu 2 vòng (dồn phiếu), đại diện theo tỷ lệ, và bầu ưu tiên. Một vài hệ thống tổ chức bầu cử, như hệ thống hỗn hợp, cố gắng kết hợp các hệ thống theo tỷ lệ và hệ thống không theo tỷ lệ.

Theo như wiki tiếng việt thì định nghĩa là:

Hệ thống đầu phiếu cho phép cử tri chọn một trong các giải pháp, thường để chọn ứng viên cho việc quản trị công (Tiếng Anh: public administration hay public office) trong một cuộc bầu cử. Ngoài ra, đầu phiếu còn dùng để chọn người được trao giải, chọn phương án tối ưu, hay tìm giải pháp cho một vấn đề.
Hệ thống đầu phiếu chứa đựng những luật lệ cho việc bỏ phiếu hợp lệ, và cách để cho các phiếu bầu được tập trung để có kết quả cuối cùng. Nghiên cứu về các hệ thống đầu phiếu thì được gọi là thuyết đầu phiếu, một lĩnh vực trong khoa học chính trị, kinh tế học, hay toán học. Thuyết đầu phiếu bắt đầu chính thức vào thế kỷ 18 và đang được phát triển.

Theo ý kiến mình:

Voting system, electoral system thì nên được dịch là hệ thống tổ chức bầu cử thì sẽ nghe quen tai và không quá formal như hệ thống đầu phiếu - khá khó hiểu cho nhiều người không có kiến thức cao. Dù sao các bạn nên hiểu đơn giản, nó chỉ là một hệ thống mà trong đó ban tổ chức sẽ làm theo các nguyên tắc từ ban đầu để tiến hành chọn ra những người thắng cuộc, vậy thôi.

Cùng học một vài câu tiếng anh về cụm từ này nhé!

Mississippi’s electoral system, the only one like it in the country, is being challenged in federal court by a group led by former U.S.Attorney General Eric Holder
Hệ thống tổ chức bầu cử của bang Mississipi, duy nhất trên đất nước, đang bị thách thức tại tòa liên bang bởi một nhóm người đứng đầu là Eric Holder, cựu viên chưởng lý Mỹ.
It nevertheless marked the first changes to the electoral system since the handover.
Tuy nhiên, nó đã đánh dấu sự thay đổi đầu tiên cho hệ thống tổ chức bầu cử kể từ sự chuyển giao đến nay.

That was it! Thế thôi! hehe!

Gracias! Hasta luego!




Comments

Popular posts from this blog

Out of work - thất nghiệp

The Christmas Present by O.Henry - Part I

A funny thing happened to me - một chuyện buồn cười xảy ra với tôi